STT |
TÊN BỆNH |
MÓN ĂN |
1 |
MÓN ĂN
(sốt, ho, nặng đầu, đau họng, khát nước, tiểu vàng, ra mồ hôi, sợ gió)
|
- Cháo đậu xanh, lá tía tô
- Canh củ sắn, đậu đỏ
- Canh bạc hà, đậu hủ, hành, gừng
- Nước hoa cúc
- Nước bạc hà
- Chưng nước mật ong, tắc, nghệ
|
2 |
PHONG HÀN
(sốt nhẹ, ho, đau đầu, ngứa cổ, không khát, tiểu vàng, không ra mồ hôi, sợ gió) |
- Cháo hột gà, hành, gừng, tía tô, tiêu
- Nước chanh, gừng, uống nóng
- Nước gừng |
3 |
CẢM NẮNG
(sốt nhẹ, nóng da, bứt rứt khó chịu, mắt sốt, lưỡi đỏ, khát nước, ra mồ hôi, sợ gió)
|
- Canh thịt heo, khoai lang trắng, cải bẹ xanh, bạc hà
- Sương sáo
- Nước tim sen
- Nước rau răm
- Dưa hấu |
4 |
CẢM CÚM
(cảm mùa, triệu chứng nặng hơn cảm bình thường)
|
- Cải xoong
- Củ dền
- Cam thảo nấu với đậu đen, đậu đỏ, đậu xanh
- Rau kinh giới giã nát với gừng, vắt nước uống, bã đánh dọc cột sống
- Canh bí đao đậu đỏ, đậu ván |
 |
5 |
CAO HUYẾT ÁP |
- Canh rau cần tàu, cà chua, củ năng, tỏi, hành hương |
6 |
THIẾU MÁU
(da trắng bợt thiếu sức sống, mau mệt, đánh trống ngực, hay nhức đầu, chóng mặt, ù tai, hoa mắt) |
- Canh gan heo nấu với lá dâu non hoặc lá câu kỷ |
7 |
TRÚNG GIÓ NHẸ |
- Cháo gà mái đen nấu với hành gừng
- Cháo hành
- Nước ép trái hồng thêm sữa bò |
8 |
CÓ ĐỜM |
- Canh đu đủ nấu đuôi cá lóc
- Canh mướp nấu gừng
- Mứt tắc
- Trái mơ xí muội |
9 |
HEN |
- Nước rễ tranh
- Tỏi chiên nấu nước gừng
- Nước lựu ép pha nước mía, nấu với lòng đỏ trứng gà |
10 |
HO |
- Canh cải xoong thịt heo, hành ngò, tiêu
- Canh hầm sườn non, củ cải, củ hành
- Canh hẹ nấu thịt heo, tim heo, đậu hủ, hành
- Bo bo nấu đường
- Gừng sả giã lấy nước cốt nấu với mật ong hoặc đường.
- Thái nhỏ gừng sống ngào mật ong để ăn
- Ăn tỏi nướng 7 tép 1 ngày.
- Nước lê và ngó sen
- Trái lê chấm mật ong |
 |
11 |
VIÊM DẠ DÀY, TÁ TRÀNG |
- Nước ép cải bắp tươi
- Nấu sôi sữa bò hòa sữa dê
- Bột nghệ + mật ong
- Nước mật ong nấu với trần bì, cam thảo
- Bí đao nguyên vỏ xắt mỏng chưng với đường phèn |
12 |
TIÊU CHẢY |
- Củ cải luộc
- Hầm củ cải với sườn non, thêm hành tiêu
- Nước ít đường + hột é
- Cháo trắng thêm trần bì và xà lách cắt chỉ
- Canh hẹ nấu chín rục
- Canh cà rốt hầm nhừ
- Trái ổi chấm muối |
13 |
TÁO BÓN |
- Canh chua cá lóc nấu với đậu bắp, giá, me, cà chua
- Cháo đậu ván trắng
- Đu đủ chín ăn hàng ngày
- Chè mè đen
- Canh mồng tơi, canh mướp, canh rau dền, canh rau đay
- Khoai lang
- Chuối
- Nước chanh đường uống sau bữa ăn |
14 |
KHÓ TIÊU HÓA DO ĂN UỐNG QUÁ ĐỘ |
- Cá bống kho tiêu
- Cá cơm kho khô hoặc hấp |
15 |
TIỂU ĐƯỜNG |
- Cháo cà rốt
- Cháo củ cải
- Cháo đậu xanh
- Cháo bột sắn
- Bột khoai lang khô pha nước uống
- Dưa hấu |
 |
16 |
SỎI THẬN |
- Giã rau om vắt nước uống hoặc nấu với râu bắp
- Giã nửa muỗng canh rau thì là, ngâm với 100ml nước sôi, uống ngày 2 lần, liên tục trong nhiều ngày |
17 |
THỦY THỦNG |
- Chè bắp
- Canh bí đao
- Sữa dê pha đường
- Chè đậu đỏ nấu với đậu phộng, mạch nha, táo đỏ
- Cám nấu nước, lọc nước pha uống với đường
- Nước gừng
- Cháo đậu xanh nấu với gan
- Canh rau đắng
- Cơm gạo lức
- Lá sa kê nấu uống thay trà
- Cháo bo bo |
18 |
ĐAU ĐẦU |
- Trà hoa cúc
- Canh óc heo
- Nằm ngủ với gối có ruột gối làm bằng vỏ đậu xanh
- Cháo gừng, nấm đông cô
- Canh bí đỏ |
19 |
VIÊM HỌNG |
- Nhai lá húng chanh, xong uống nước
- Ngậm ô mai, xong uống nước
- Canh dưa leo thịt heo
- Vắt uống nước củ năng |
20 |
BƯỚU CỔ |
- Canh phổ tai nấu với gừng
- Canh rau nhút |
21 |
HẠ NHIỆT |
- Canh bí đao
- Canh cải bẹ xanh
- Nước sắc bí đao già với đậu ván trắng, bo bo
- Nước chanh
- Canh mướp
- Canh củ sắn, đậu đỏ |